giáo án sinh 11 bài 18

Tải sách giáo khoa sinh học 11 của nhà xuất bản giáo dục theo link download dưới đây. 521 câu hỏi trắc nghiệm sinh học 11 (có đáp án) Giải bài tập sinh học 11 - Nguyễn Văn Sang. Bồi dưỡng học sinh giỏi sinh học 11 - Phan Khắc Nghệ , giải sách bài tập sinh học lớp 11 Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. Giáo án Sinh học 11, Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật; Giáo án sinh học 12 (t1) Giáo án Thuyết electron - Định luật bảo toàn điện tích, Phan Ngọc Hà, THPT Ngũ Hành Sơn Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của lăng kính. - Đọc SGK mục I, tìm hiểu và trả lời các câu hỏi. - Tìm hiểu các yếu tố và gọi tên nó ở lăng kính của nhóm mình. - Nêu câu hỏi: Hãy nêu cấu tạo của lăng kính và các khái niệm căn bản về lăng kính? - Cho học sinh Giáo án được soạn theo chương trình. 11.1 Giáo án Hoạt động trải nghiệm bài 18,19,20. Giáo án Hoạt động trải nghiệm bài 18,19,20. Tải tài liệu miễn phí ở đây. Giáo án Hoạt động trải nghiệm bài 18,19,20. 1 Tập tin 110.00 KB. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi. tháng 11 22, 2017 8. 1. 100 Đề thi Tin học (có bài giải) - Download. 2. Bài giảng lập trình có cấu trúc - Download. 3. Ngôn ngữ lập trình Pascal - Download. 4. Ngôn ngữ lập trình Pascal - Download. Site De Rencontre Russe Non Payant. Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 21/06/2014, 0620 Sinh học 11 - Bài 18, 19 Tuần hoàn máu Bài 18. TUẦN HOÀN MÁU I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN. 1. Cấu tạo chung. - Hệ tuần hoàn gồm + Dịch tuần hoàn. + Tim. + Hệ thống mạch máu. 2. Chức năng của hệ tuần hoàn. - Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho các hoạt động sống của cơ thể. II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN. 1. Hệ tuần hoàn hở. - Động vật Có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp - Đặc điểm + Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể. Ở đây máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. 2. Hệ tuần hoàn kín. - Động vật Có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống. - Đặc điểm + Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và sau đó về tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. - Hệ tuần hoàn kín gồm hệ tuần hoàn đơn cá hoặc hệ tuần hoàn kép động vật có phổi. Gợi ý trả lời câu hỏi sách giáo khoa Câu 1 Tại sao hệ tuần hoàn của côn trùng được gọi là hệ tuần hoàn hở? Gợi ý trả lời Hệ tuần hoàn của côn trùng được gọi là hệ tuần hoàn hở vì - Máu xuất phát từ tim, đi qua hệ thống động mạch, tràn vào khoang máu và trộn lẫn với nước mô. Tạo thành hỗn hợp máu - nước mô. Sau khi tiếp xúc và trao đổi chất với tế bào, hỗn hợp máu, nước mô chui vào tĩnh mạch để về tim. - Như vật máu tuần hoàn một đoạn đi ra khỏi mạch máu tràn vào khoang máu nên gọi là hệ tuần hoàn hở. Câu 2 Tại sao hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú được gọi là hệ tuần hoàn kín? Gợi ý trả lời Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, chim, bò sát, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì máu từ tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch về tim. Do máu chảy lưu thông trong mạch như vậy nên gọi là hệ tuần hoàn kín. Câu 3 Đánh dấu + vào chữ cái trả lời đúng về nhóm thực vật không có sự pha trộn máu giàu oxi và máu giàu cabonic  A. Cá xương, chim, thú  B. Lưỡng cư. động vật có vú  C. Bò sát trừ cá sấu, chim, thú  D. Lưỡng cư, bò sát, chim Gợi ý trả lời Đáp án A Bài 19. TUẦN HOÀN MÁU tiếp theo III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM 1. Tính tự động của tim. - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim gọi là tính tự động của tim. - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim là do hệ dẫn truyền tim. Hệ dẫn truyền tim bao gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puoockin. - Hoạt động của hệ dẫn truyền SGK 2. Chu kì hoạt động của tim. - Chu kì tim là một lần co và dãn nghỉ của tim. - Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ, sau đó là pha co tâm thất và cuối cùng là pha giãn chung. IV. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH. 1. Cấu trúc của hệ mạch. - Hệ mạch bao gồm hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch. - Hệ thống động mạch Động mạch chủ → Động mạch nhỏ dần → Tiểu động mạch. - Hệ thống mao mạch là mạch máu nhỏ nối giữa động mạch và tĩnh mạch. - Hệ thống tĩnh mạch Tiểu động mạch→ Các tĩnh mạch lớn dần → Tỉnh mạch chủ. 2. Huyết áp - Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. - Huyết áp bao gồm Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. - Huyết áp giảm dần trong hệ mạch. 3. Vận tốc máu - Vận tóc máu là tốc độ máu chảy trong một giây. - Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc vào tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch . Sinh học 11 - Bài 18, 19 Tuần hoàn máu Bài 18. TUẦN HOÀN MÁU I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN. 1. Cấu tạo chung. - Hệ tuần hoàn gồm + Dịch tuần hoàn. + Tim hỗn hợp máu, nước mô chui vào tĩnh mạch để về tim. - Như vật máu tuần hoàn một đoạn đi ra khỏi mạch máu tràn vào khoang máu nên gọi là hệ tuần hoàn hở. Câu 2 Tại sao hệ tuần hoàn của. Máu trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. + Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. - Hệ tuần hoàn kín gồm hệ tuần hoàn đơn cá hoặc hệ tuần - Xem thêm -Xem thêm Sinh học 11 - Bài 18, 19 Tuần hoàn máu pot, Sinh học 11 - Bài 18, 19 Tuần hoàn máu pot, Từ khóa liên quan sinh hoc 11 bai 18 trả lời câu hỏi sinh học 11 bài 18 trắc nghiệm sinh học 11 bài 18 cau hoi trac nghiem sinh hoc 11 bai 18 giao an sinh hoc 11 bai 18 sinh hoc 11 bai 18 nang cao sinh học 11 bài 18 bài 18 hệ tuần hoàn máu sinh hoc 11 bai 19 tuan hoan mau sinh hoc 11 bai 19 tuan hoan mau tiep theo sinh hoc 11 bai 19 tuan hoan mau tt giải bài tập sinh học 11 bài 19 sinh hoc 11 bai 19 bài giảng sinh học 11 bài 19 trả lời câu hỏi sinh học 11 bài 19 xác định các nguyên tắc biên soạn điều tra với đối tượng sinh viên học tiếng nhật không chuyên ngữ1 xác định mức độ đáp ứng về văn hoá và chuyên môn trong ct phát huy những thành tựu công nghệ mới nhất được áp dụng vào công tác dạy và học ngoại ngữ mở máy động cơ lồng sóc hệ số công suất cosp fi p2 đặc tuyến tốc độ rôto n fi p2 sự cần thiết phải đầu tư xây dựng nhà máy phần 3 giới thiệu nguyên liệu chỉ tiêu chất lượng theo chất lượng phẩm chất sản phẩm khô từ gạo của bộ y tế năm 2008 * Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niêm và ý nghĩa của cân bằng nội Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Thế nào là cân bằng nội môi?+ Tại sao phải cân bằng nội môi?TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 2 Tìm hiểu sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môiTT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Phân tích sơ đồ? Vai trò của các yếu tố?+ Giải thích tại sao nói “cơ chế điều hoà cân bằng nội mội là cơ chế tự động và tự điều chỉnh’?TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 3 Tìm hiểu vai trò của gan và thận trong việc điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấuTT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Quan sát sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp. Điền các thông tin phù hợp+ ASTT của máu và dịch mô phụ thuộc vào những yếu tố nào?+ Thận điều hoà ASTT của máu thông qua điều hoà yếu tố nào?+ Giải thích cảm giác khát? Tại sao uống nước biển không hết khát?TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luậnTT4 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Gan điều hoà thông qua điều hoà yếu tố nào?+ Phân tích sơ đồ điều hoà glucozơ trong máu?+ Bệnh đái tháo đường?+ Hạ đường huyết là gì?TT5 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luận* Hoạt động 4 Tìm hiểu vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môiTT1 Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi+ Vai trò của pH đối với môi trường các phản ứng sính hoá?+ Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm pH?+ Nêu quá trình điều hoà pH của hệ đệm bicácbonnat?+ Tại sao protein cũng là hệ đệm?TT2 HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu GV nhận xét, bổ sung → kết luậnI. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI- Nội môi là môi trường bên trong cơ thể. Gồm các yếu tố hoá lý, đảm bảo cho các hoạt động sống diễn ra- Các hoạt động sinh lý chỉ diễn tra tốt trong một khoảng điều kiện nhất định. Và các hoạt động đó thường làm thay đổi điều kiện của nội môi- Cân bằng nội môi là cơ chế đảm bảo môi trường sống nằm trong khoảng các hoạt động sống diễn ra là tốt SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI Sự thay đổi môi trường trong cơ thể sẽ tác động lên cơ quan tiếp nhận kích thích thụ thể hoặc thụ quan - cơ quan này truyền thông tin dưới dạng xung thần kinh lên cơ quan điều khiển cơ quan thần kinh hoặc tuyến nội tiết- Cơ quan điều khiển truyền xung thần kinh hoặc hocmon xuống cơ quan thực hiện- Cơ quan thực hiện làm thay đổi nội môi trở về trạng thái bình thườngIII. VAI TRÒ CỦA GAN VÀ THẬN TRONG ĐIỀU HOÀ CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU1. Vai trò của thận+ ASTT máu phụ thuộc vào hàm lượng chất tan có trong máu.+ Thận điều hoà ASTT thông qua điều hoà lượng NaCl và lượng nước trong máu+ ASTT tăng cao - tác động lên hệ thần kinh gây cảm giác khát - thận giảm bài tiết nước+ ASTT giảm thận tăng cường bài thải Vai trò của gan + Gan điều hoà lượng protêin các chất tan và nồng độ glucozo trong máu.+ Nồng độ đường tăng cao - tuỵ tiết ra isullin làm tăng quá trình chuyển đường thành glicozem trong gan+ Nồng độ đường giảm - tuỵ tiết ra glucagon - chuyển glicogen trong gan thành đườngIV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI+ pH ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của các enzim, thay đổi chiều hướng của các phản ứng sinh hoá.+ Các phản ứng sinh hoá trong cơ thể đòi hỏi một khoảng pH nhất định.+ Cơ thẻ điều hoà pH thông qua điều hoà nồng độ ion H+ + Có 3 loại hệ đệm- hệ đệm bicác bon nát- hệ đệm photphat- hệ đệm proteinat.

giáo án sinh 11 bài 18